Thứ Hai, 3 tháng 12, 2012

CHANH TU DUY/ CHANH-Y



Thu tim cach dich, chanh tu duy la gi:

1. Cau van tieng pali:

‘‘Katamo cāvuso, sammāsaṅkappo? Nekkhammasaṅkappo, abyāpādasaṅkappo , avihiṃsāsaṅkappo, ayaṃ vuccatāvuso – ‘sammāsaṅkappo’’’.
--
http://www.tipitaka.org/romn/

saṅkappo= thought= tu duy= su ngam nghi
sammā= cha' nh
Nekkhammasaṅkappa= (m.) thought of self-abnegation(1).= tu duy voi thai do quen minh
abyāpādasaṅkappo= tu duy voi su vang bong cua 
ac y muon lam ton thuong nguoi khac.
avihiṃsāsaṅkappo= tu duy voi long tu*`
ayaṃ vuccatāvuso – ‘sammāsaṅkappo’’’.=
nay cac tha`y- do la chanh tu duy!
avuso= cac dao huu
vuccati= (vac + ya) to be said or called.
ayam= (số ít của ima) m, f. người này.
--
(1)>> http://www.dhammawiki.com/index.php?title=Neka_to_netva

2. Chanh-Y dich:

Chanh tu duy: suy nghi trong thai do tu quen minh, suy nghi khong ac y, nghi voi long nhan tu, .


3. Mot ban tieng anh da dich la:

"What is right thought? Thought of renunciation, thought of goodwill, thought of not harming — this is called right thought.
--
http://www.accesstoinsight.org/tipitaka/mn/mn.141.piya.html


--

4. Ban tieng Duc:

Entsagung sinnen, keinen Groll hegen, keine Wut hegen: das nennt man, Brüder, rechte Gesinnung.
--
http://www.palikanon.com/majjhima/m141n.htm

5. HT Minh Chau:

Này chư Hiền, thế nào là chánh tư duy? Tư duy về ly dục, tư duy về vô sân, tư duy về bất hại. Này chư Hiền, như vậy gọi là chánh tư duy.

--
http://www.budsas.110mb.com/uni/u-kinh-trungbo/trung141.htm


Nhan xet: 
Nekkhammasaṅkappa, theo tu dien pali:



(m.) thought of self-abnegation.> su*. que^n mi`nh.\

Trich mot doan Kinh Trung bo 141 ve 8 thanh dao:

1.
Này chư Hiền, thế nào là chánh tri kiến? Này chư Hiền, tri kiến về Khổ, tri kiến về Khổ tập, tri kiến về Khổ diệt, tri kiến về Khổ diệt đạo. Này chư Hiền, như vậy gọi là chánh tri kiến.

2.
Này chư Hiền, thế nào là chánh tư duy? Tư duy về ly dục, tư duy về vô sân, tư duy về bất hại. Này chư Hiền, như vậy gọi là chánh tư duy.

3.
Này chư Hiền, thế nào là chánh ngữ? Tự chế không nói láo, tự chế không nói hai lưỡi, tự chế không ác khẩu, tự chế không nói lời phù phiếm. Này chư Hiền, như vậy gọi là chánh ngữ.

4.
Này chư Hiền, thế nào là chánh nghiệp? Tự chế không sát sanh, tự chế không trộm cắp, tự chế không tà dâm. Này chư Hiền, như vậy gọi là chánh nghiệp.

5. 
Này chư Hiền, thế nào là chánh mạng? Này chư Hiền, ở đây vị Thánh đệ tử từ bỏ tà mạng, sinh sống bằng chánh mạng. Này chư Hiền, như vậy gọi là chánh mạng.

6.
Này chư Hiền, và thế nào là chánh tinh tấn? Này chư Hiền, ở đây Tỷ-kheo, đối với các ác, bất thiện pháp chưa sanh, khởi lên ý muốn không cho sanh khởi; vị này nỗ lực, tinh tấn, quyết tâm, trì chí. Ðối với các ác, bất thiện pháp đã sanh, khởi lên ý muốn trừ diệt; vị này nỗ lực, tinh tấn, quyết tâm, trì chí. Ðối với các thiện pháp chưa sanh, khởi lên ý muốn khiến cho sanh khởi; vị này nỗ lực, tinh tấn, quyết tâm, trì chí. Ðối với các thiện pháp đã sanh khởi, khởi lên ý muốn khiến cho an trú, không cho băng hoại, khiến cho tăng trưởng, phát triển, viên mãn; vị này nỗ lực, tinh tấn, quyết tâm, trì chí. Này chư Hiền, như vậy gọi là chánh tinh tấn.

7.
Này chư Hiền, thế nào là chánh niệm? Này chư Hiền, ở đây, Tỷ-kheo sống quán thân trên thân, nhiệt tâm, tỉnh giác, chánh niệm, để chế ngự tham ưu ở đời... quán thọ trên các cảm thọ... quán tâm trên các tâm... quán pháp trên các pháp, nhiệt tâm, tỉnh giác, chánh niệm, để chế ngự tham ưu ở đời. Này chư Hiền, như vậy gọi là chánh niệm.

Này chư Hiền, thế nào là chánh định? Này chư Hiền, ở đây, Tỷ-kheo ly dục, ly ác bất thiện pháp, chứng và trú Thiền thứ nhất, một trạng thái hỷ lạc do ly dục sanh, với tầm, với tứ. Vị Tỷ-kheo ấy diệt tầm, diệt tứ, chứng và trú Thiền thứ hai, một trạng thái hỷ lạc do định sanh, không tầm, không tứ, nội tĩnh nhất tâm. Tỷ-kheo ly hỷ trú xả, chánh niệm, tỉnh giác, thân cảm sự lạc thọ mà các bậc Thánh gọi là xả niệm lạc trú, chứng và trú Thiền thứ ba. Tỷ-kheo ấy xả lạc, xả khổ, diệt hỷ ưu đã cảm thọ trước, chứng và trú Thiền thứ tư, không khổ, không lạc, xả niệm thanh tịnh. Này chư Hiền, như vậy gọi là chánh định.
--
http://www.budsas.110mb.com/uni/u-kinh-trungbo/trung141.htm




Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét