Chủ Nhật, 19 tháng 8, 2012

PALI CAN BAN/ TK GIAC CHANH / PALI PRIMER




Pāli Căn Bản
Tỳ khưu Giác Hạnh (Dhammadhara)
chuyển dịch
Nguyên tác: Pāli Primer
Compiled by Lily de Silva, M.A., Ph.D.
University of Peradeniya, Sri Lanka

http://www.budsas.org/uni/u-palicb/v01.htm
 Lưu ý: Đọc với phông chữ VU-Times (Viet-Pali Unicode)




































BÀI 1
1.        Từ vựng:
Những danh từ nam tính tận cùng bằng – a:
Buddha / Tathāgata / Sugata
manussa
nara / purisa
kassaka
Brāhmaṇa
putta
mātula
kumāra
vāṇija
bhūpāla
sahāya / sahāyaka / mitta
– Đức Phật, Đức Thế Tôn, Bậc Thiện Thệ...
– người, con người
– người đàn ông.
– người nông dân
– Bà-la-môn
– con trai
– chú, bác, cậu, dượng
– thiếu niên nam
– thương gia
– vua
– bạn
Những động từ:
bhāsati
pacati
kasati
bhuñjati
sayati
passati
chindati
gacchati
āgacchati
dhāvati
– nói
– nấu
– cày
– ăn
– ngủ
– nhìn
– chặt
– đi
– đi đến
– chạy
2.        Biến cách của những danh từ nam tính tận cùng bằng – a:
Chủ cách: Biến cách tận cùng bằng – được thêm vào danh từ căn bản để tạo thành chủ cách số ít. Biến cách tận cùng bằng – ā được thêm vào danh từ căn bản để tạo thành chủ cách số nhiều. Danh từ đã biến cách như vậy được sử dụng làm chủ ngữ của câu.
Số ít:
Số nhiều:
nara + o = naro
mātula + o = mātulo
kassaka + o = kassako
nara + ā = narā
mātula + ā = mātulā
kassaka + ā = kassakā
Trong những động từ đã được liệt kê ở trên, bhāsapacakasa, v.v... là động từ căn bản và tiếp vĩ ngữ –ti là thì hiện tại, ngôi thứ ba, số ít.
Thì hiện tại, ngôi thứ ba, số nhiều được tạo bằng cách thêm tiếp vĩ ngữ –nti vào động từ căn bản.
Số ít:
Số nhiều:
bhāsati = anh ấy nói
pacati = anh ấy nấu
kasati = anh ấy cày
bhāsanti = họ, chúng nói
pacanti = họ, chúng nấu
kasanti = họ, chúng cày
3.        Một số ví dụ về sự thành lập câu:
Số ít:
Naro bhāsati
Mātulo pacati
Kassako kasati
= người đàn ông nói
= người chú (bác, cậu, dượng) nấu
= người nông dân cày
Số nhiều:
Narā bhāsanti
Mātulā pacanti
Kassakā kasanti
= những người đàn ông nói
= những người chú (bác, cậu, dượng) nấu
= những người nông dân cày

BÀI TẬP 1:
Dịch sang tiếng Việt:
1)        Bhūpālo bhuñjati.
2)        Puttā sayanti.
3)        Vāṇijā sayanti.
4)        Buddho passati.
5)        Kumāro dhāvati.
6)        Mātulo kasati.
7)        Brāhmaṇā bhāsanti.
8)        Mittā gacchanti.
9)        Kassakā pacanti.
10)     Manusso chindati.
11)     Purisā dhāvanti.
12)     Sahāyako bhuñjati.
13)     Tathāgato bhāsati.
14)     Naro pacati.
15)     Sahāyā kasanti.
16)     Sugato āgacchati
Dịch sang tiếng Pāli:
1)        Những người con trai chạy.
2)        Các người chú nhìn thấy
3)        Đức Phật đi đến.
4)        Những đứa con trai ăn.
5)        Những người thương gia đi.
6)        Người đàn ông ngủ.
7)        Đức vua đi.
8)        Người Bà-la-môn chặt
9)        Các người bạn nói chuyện.
10)     Người nông dân cày.
11)     Người thương gia đi đến.
12)     Những đứa con trai chặt.
13)     Các người chú nói chuyện.
14)     Đứa con trai chạy.
15)     Người bạn nói chuyện.
16)     Đức Phật nhìn thấy.
-ooOoo-

Việt: 00 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | Phụ đính

English: 00 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | | Appendix

Workbook: 01-05 | 06-10 | 11-15 | 16-20 | 21-25 | 26-32



http://www.budsas.org/uni/u-palicb/v01.htm

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét