Thứ Hai, 9 tháng 9, 2013

8 NGUYEN DO DE DAT DUOC TRI TUE /Acht Fördernisse der Einsicht /Aṭṭha paññāpaṭilābhakāraṇaṃ/ MILINDA VAN DAO



MILINDAPAÑHAPĀLI

MILINDA VẤNĐẠO


Aṭṭha paññāpaṭilābhakāraṇaṃ

8 ly do de dat duoc tri tue



00. TU VUNG:

paṭilābha: su duoc, thau duoc.

Aṭṭha: 8

kāraṇaṃ: cause, reason/ ly do

8 ly do de dat duoc tri tue




I SU* INDACANDA DICH:




8. “Thưa ngài Nāgasena, tánh giác tiến triển, đi đến chín muồi do tám lý do. Do tám lý do gì?
Do sự tiến triển của tuổi tác, tánh giác tiến triển, đi đến chín muồi.
Do sự tiến triển của danh tiếng, tánh giác tiến triển, đi đến chín muồi.
Do học hỏi, tánh giác tiến triển, đi đến chín muồi.
Do sự sống gần gũi với vị lãnh đạo tinh thần, tánh giác tiến triển, đi đến chín muồi.
Do sự chú tâm đúng đắn, tánh giác tiến triển, đi đến chín muồi.
Do sự bàn luận, tánh giác tiến triển, đi đến chín muồi.
Do sự phục vụ với lòng thương, tánh giác tiến triển, đi đến chín muồi.
Do sống ở xứ sở thích hợp, tánh giác tiến triển, đi đến chín muồi.
Vậy ở đây là:
Do tuổi tác, danh tiếng, học hỏi, do sống với vị lãnh đạo tinh thần, (chú tâm) đúng đắn, do bàn luận, do sự phục vụ với lòng thương, và do sống ở xứ sở thích hợp.
Tám sự việc này làm cho tánh giác được rõ ràng. Những người nào có các điều này được hiện hữu thì tánh giác của họ được đánh thức.”

II. PALI

8. "Bhante nāgasena aṭṭhahi kāraṇehi buddhi pariṇamati, paripākaṃ gacchati. Katamehi aṭṭhahi?" 

Vayapariṇāmena buddhi pariṇamati, paripākaṃ gacchati. Yasapariṇāmena buddhi pariṇamati, paripākaṃ gacchati. Paripucchāya buddhi pariṇamati, paripākaṃ gacchati. Titthasaṃvāsena buddhi pariṇamati, paripākaṃ gacchati. Yonisomanasikārena buddhi pariṇamati, paripākaṃ gacchati. Sākacchāya buddhi pariṇamati, paripākaṃ gacchati. Snehūpasevanena buddhi pariṇamati, paripākaṃ gacchati. Patirūpadesavāsena buddhi pariṇamati, paripākaṃ gacchati. Bhavatīha- 

"Vayena yasapucchāhi titthavāsena yoniso, 
Sākacchā senahasaṃsevā patirūpavasena ca. 
Etāni aṭṭhaṭṭhānāni buddhivisadakārakā, 
Yesaṃ etāni sambhonti tesaṃ buddhi pabujjhatī-24. " Ti.


III. TIENG DUC

Mil. 4.1.4. Acht Fördernisse der Einsicht - Aṭṭha paññāpaṭilābhakāraṇaṃ


    "Unter acht Umständen, ehrwürdiger Nāgasena, mag sich die Einsicht entfalten und Reife erlangen. Diese sind: die Altersreife, das Zunehmen an Ansehen, das Befragen, das Zusammenwohnen mit einem Meister, weise Erwägung, Zwiegespräch, Pflege der Freundschaft und der Aufenthalt an einem geeigneten Orte. Deshalb heißt es auch:

      Alter, Anseh'n und Befragung,
      Wie die Nähe eines Meisters,
      Weiser Sinn, Gespräch und Freundschaft,
      Und ein Wohnort, der sich eignet:

      Dieses sind fürwahr acht Dinge,
      Die die Einsicht lauter machen,
      Denn wo immer sie sich finden,
      Dort entfaltet sich die Einsicht!"

--
IV. SU* GIOI NGHIEM DICH:

- Vâng, thật là chính xác! Đại vương có gì trao đổi nữa chăng?
- Thưa, còn! Tất cả hạng người kể trên đều không được dự nghe. Còn người đặt câu hỏi và được dự nghe như trẫm đây phải hội đủ một số điều kiện, bằng không, các câu hỏi Mendaka cũng sẽ bị hủy hoại.
- Các điều kiện ấy là gì, đại vương?
- Thưa, thứ nhất là tuổi tác đã trưởng thành. Thứ hai là không ham mê chức phận. Thứ ba là phải siêng năng học hỏi. Thứ tư là không thân cận với kẻ ngoại đạo. Thứ năm là luôn khởi tâm hướng đến cái chân thực, cái như thực (yonisomanasikàra = như lý tác ý). Thứ sáu là thích luận đạo, vấn đạo để phát triển trí tuệ. Thứ bảy là ưa thích trong pháp và ý nghĩa của giáo pháp. Thứ tám là nơi quốc độ thích hợp (ở trú xứ thích hợp).
- Lý do của tám điều kiện ấy là gì, tâu đại vương?
- Thưa, có tám điều kiện ấy mới có trí tuệ, trí tuệ mới phát triển được, thưa đại đức.
- Quả đúng như thế.


khong thay

V. TIENG ANH



“There are eight causes, Nàgasena, of the development
and maturing of intelligence: the advance of years,
the growth of reputation, frequent questioning, association
with a spiritual guide, one’s own reasoning, discussion,
association with the virtuous and dwelling in a suitable
place. This spot is free from objections to talking matters
over and I am a model pupil; I am discreet and my insight
is mature.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét