1.GIOI THIEU
Kinh Phap cu, mot kho tang cham ngon.
Kinh Phap cu, nam trong tang Kinh dien Nikaya, thuoc Tieu bo Kinh
Co mot nguoi tuyen bo: .. neu bi thien tai, ma duoc chon 1 vat de mang di, toi se mang Kinh Phap cu di.
2. NGUON:
http://www.buddhanet.net/budsas/uni/u-kinh-phapcu-ev/dhp_idx.htm
Dhammapada Sutta (Khuddaka Nikaya - Sutta Pitaka) | |
The Path of TruthEnglish translation by Bhikkhu Khantipalo & Sister Susanna Sydney, Australia, 1993 | Kinh Pháp CúVietnamese translation by Bhikkhu Thích Minh Châu Sài Gòn, Việt Nam, 1996 |
I- Yamakavagga | |
Twin Verses | Phẩm Song Yếu |
1. Mind precedes all knowables, mind's their chief, mind-made are they. If with a corrupted mind one should either speak or act dukkha follows caused by that, as does the wheel the ox's hoof. | 1. Ý dẫn đầu các pháp, Ý làm chủ, ý tạo; Nếu với ý ô nhiễm, Nói lên hay hành động, Khổ não bước theo sau, Như xe, chân vật kéo. |
2. Mind precedes all knowables, mind's their chief, mind-made are they. If with a clear, and confident mind one should speak and act happiness follows caused by that, as one's shadow ne'er departing. | 2. Ý dẫn đầu các pháp, Ý làm chủ, ý tạo; Nếu với ý thanh tịnh, Nói lên hay hành động, An lạc bước theo sau, Như bóng, không rời hình. |
3. Who bears within them enmity: "He has abused and beaten me, defeated me and plundered me", hate is not allayed for them. | 3. Nó mắng tôi, đánh tôi, Nó thắng tôi, cướp tôi Ai ôm hiềm hận ấy, Hận thù không thể nguôi. |
4. Who bears within no enmity: "He has abused and beaten me, defeated me and plundered me", hate is quite allayed for them. | 4. Nó mắng tôi, đánh tôi, Nó thắng tôi, cướp tôi Không ôm hiềm hận ấy, Hận thù được tự nguôi. |
5. Never here by enmity are those with enmity allayed, they are allayed by amity, this is the timeless Truth. | 5. Với hận diệt hận thù, Ðời này không có được. Không hận diệt hận thù, Là định luật ngàn thu. |
6. Still others do not understand that we must perish in this world, those who understand this, their quarrels are allayed. | 6. Và người khác không biết, Chúng ta đây bị hại. Chỗ ấy, ai hiểu được Tranh luận được lắng êm. |
7. One who beauty contemplates, whose faculties are unrestrained, in food no moderation knows, is languid, who is indolent: that one does Mara overthrow as wind a tree of little strength. | 7. Ai sống nhìn tịnh tướng, Không hộ trì các căn, ăn uống thiếu tiết độ, biếng nhác, chẳng tinh cần. Ma uy hiếp kẻ ấy, như cây yếu trước gió. |
8. One who foulness contemplates, whose faculties are well-restrained, in food does moderation know, is full of faith, who's diligent: that one no Mara overthrows, as wind does not a rocky mount. | 8. Ai sống quán bất tịnh, Khéo hộ trì các căn, ăn uống có tiết độ, Có lòng tin, tinh cần, Ma không uy hiếp được, Như núi đá, trước gió. |
9. One who wears the stainless robe who's yet not free from stain, without restraint and truthfulness for the stainless robe's unfit. | 9. Ai mặc áo cà sa. [1] tâm chưa rời uế trược, không tự chế, không thực, không xứng áo cà sa |
10. But one who is self-cleansed of stain, in moral conduct firmly set, having restraint and truthfulness is fit for the stainless robe. | 10. Ai rời bỏ uế trược, giới luật khéo nghiêm trì, tự chế, sống chơn thực, thật xứng áo cà sa. |
11. Conceiving the real in unreality while seeing unreal the truly real, roaming fields of thoughts ill-formed: never they at the real arrive. | 11. Không chân, tướng chân thật, chân thật, thấy không chân: chúng không đạt chân thật, do tà tư, tà hạnh. |
12. That which is real they know as real, that unreal, to be unreal; roaming fields of thought well-formed they at the real arrive. | 12. Chân thật, biết chân thật, Không chân, biết không chân: chúng đạt được chân thật, do chánh tư, chánh hạnh. |
13. Even as the rain does penetrate a house that's badly thatched, likewise lust does penetrate the mind uncultivated. | 13. Như mái nhà vụng lợp, Mưa liền xâm nhập vào. Cũng vậy tâm không tu, Tham dục liền xâm nhập. |
14. As rain does never penetrate a house that is well-thatched, so lust does never penetrate the mind well cultivated. | 14. Như ngôi nhà khéo lợp, Mưa không xâm nhập vào. Cũng vậy tâm khéo tu, Tham dục không xâm nhập. |
15. Here one grieves, one grieves hereafter, in both ways does the evil-doer grieve; one grieves and is afflicted, one's own base kammas seeing. | 15. Nay sầu, đời sau sầu, Kẻ ác, hai đời sầu; Nó sầu, nó ưu não, Thấy nghiệp uế mình làm. |
16. Here one joys, one joys hereafter, in both ways does the merit-maker joy; one joys and one rejoices, one's own pure kammas seeing. | 16. Nay vui,đời sau vui, Làm phước, hai đời vui, Nó vui, nó an vui, Thấy nghiệp tịnh mình làm. |
17. Here one burns, one burns hereafter, in both ways does the evil-doer burn; evil I've done, remorsefully one burns, and more one burns passed to realms of woe. | 17. Nay than, đời sau than, Kẻ ác, hai đời than, Nó than: 'Ta làm ác' Ðọa cõi dữ, than hơn. |
18. Here one's glad, one's glad hereafter, in both ways is the merit-maker glad; "Merit I've made", serenely one is glad, and more one's glad passed to blissful states. | 18. Nay sướng, đời sau sướng, Làm phước, hai đời sướng. Nó sướng: 'Ta làm thiện', Sanh cõi lành, sướng hơn. |
19. Though many sacred texts he chants the heedless man's no practicer, as cowherd counting other's kine in samanaship he has no share. | 19. Nếu người nói nhiều kinh, Không hành trì, phóng dật; Như kẻ chăn bò người, Không phần Sa môn hạnh. |
20. Though few of the sacred texts he chants in Dhamma does his practice run, clear of delusion, lust and hate, wisdom perfected, with heart well-freed, not clinging to this or other world, in samanaship he has a share | 20. Dầu nói ít kinh điển, Nhưng hành pháp, tùy pháp, Từ bỏ tham, sân, si, Tĩnh giác, tâm giải thoát, Không chấp thủ hai đời, Dự phần Sa môn hạnh. |
- http://www.buddhanet.net/budsas/uni/u-kinh-phapcu-ev/dhp_ev01.htm |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét