MILINDAPAÑHAPĀLI
MILINDA VẤN ĐẠO
Buddhanidassanapañho
00. TU VUNG
Buddhanidassanapañho
Cau hoi cua Vua Milinda ve su chung minh ve Duc Phat
nidassana: nt. gương (tốt), sự rõ ràng, sự so sánh.
10. Đức vua đã nói rằng: “Thưa ngài Nāgasena, có phải là có đức Phật?”
“Tâu đại vương, đúng vậy. Có đức Phật.”
“Thưa ngài, có thể nào chỉ cho thấy đức Phật là ‘chỗ này hay chỗ này’ không?”
“Tâu đại vương, đức Thế Tôn đã viên tịch Niết Bàn ở cảnh giới Niết Bàn không còn dư sót. Không thể nào chỉ cho thấy đức Thế Tôn là ‘chỗ này hay chỗ này.’”
“Xin ngài cho ví dụ.”
“Tâu đại vương, đại vương nghĩ gì về điều này? Ngọn lửa của đống lửa lớn đang cháy đã bị diệt tắt, có thể nào chỉ cho thấy ngọn lửa ấy là ‘chỗ này hay chỗ này’ không?”
“Thưa ngài, không.” Ngọn lừa ấy đã tắt, đã đi đến trạng thái không còn được nhận biết.”
“Tâu đại vương, tương tợ y như thế đức Thế Tôn đã viên tịch Niết Bàn ở cảnh giới Niết Bàn không còn dư sót. Đức Thế Tôn đã diệt tắt, không thể nào chỉ cho thấy là ‘chỗ này hay chỗ này. Tâu đại vương, tuy nhiên có thể chỉ cho thấy đức Thế Tôn bởi tổng thể các Pháp. Tâu đại vương, bởi vì Pháp đã được thuyết giảng bởi đức Thế Tôn.”
“Thưa ngài Nāgasena, ngài thật khôn khéo.”
--
II. TIENG DUC
Mil. 3.2.10. Buddhas Nachweisbarkeit - 2.5.10. Buddhanidassanapañho
Der König sprach: "Gibt es denn den Buddha, ehrwürdiger Nāgasena?"
"Gewiß gibt es den Buddha, o König."
"Kann man aber, ehrwürdiger Nāgasena, zeigen, daß der Buddha hier oder dort da ist?"
"Nein, o König, völlig erloschen ist ja der Erhabene in dem von jeder Daseinsspur freien Element der Erlösung (Nibbāna). Und es ist unmöglich, den Erhabenen irgendwo aufzuzeigen."
"Gib mir einen Vergleich!"
"Was meinst du, o König: kann man wohl, nachdem die Flamme einer großen brennenden Feuermasse erloschen ist, diese Flamme noch irgendwo aufzeigen?"
"Nein, o Herr, erloschen ist ja jene Flamme, ist unsichtbar geworden." (appaññattim gatā, wörtlich: "zur Unerkennbarkeit gegangen")
"Ebenso auch, o König, ist der Erhabene in dem von jeder Daseinsspur freien Elemente der Erlösung völlig erloschen und verschwunden. Und es ist unmöglich, den Erhabenen irgendwo aufzuzeigen. Im Körper seiner Lehre aber (Dhamma-kāya), o König, da kann man den Erhabenen nachweisen, denn vom Erhabenen, o König, wurde die Lehre verkündet."
"Klug bist du, ehrwürdiger Nāgasena!"
--
III. SU* GIOI NGHIEM DICH:
58. Phật ở đâu?III. SU* GIOI NGHIEM DICH:
- Đại đức có nói là Phật có thật?
- Đúng thế!
- Vậy hiện giờ Phật ở đâu?
- Tâu đại vương , hiện giờ Đức Thế Tôn đã tịch diệt Niết bàn rồi, bần tăng không thể nói cho đại vương rõ là ngài ở đâu được.
- Tại sao?
- Ví dụ ngọn lửa đã tắt, Đại vương có thể chỉ cho bần tăng rõ ngọn lửa ấy đi đâu chăng?
- Không thể.
- Đức
Thế Tôn tịch diệt Niết bàn cũng y như thế. Tuy nhiên, giáo pháp mà Đức Thế Tôn đã thuyết, pháp ấy bần tăng có thể chỉ cho đại vương được.
Thế Tôn tịch diệt Niết bàn cũng y như thế. Tuy nhiên, giáo pháp mà Đức Thế Tôn đã thuyết, pháp ấy bần tăng có thể chỉ cho đại vương được.
- Trẫm hiểu rồi.
--
IV. TIENG ANH
IV. TIENG ANH
10. “Is there such a person as the Buddha?”
Can he be pointed out as being here or there?”
“The Blessed One has passed away and nothing
remains to form another individual. He cannot be pointed
out as being here or there just as the flame of a fire that has
gone out cannot be pointed out as being here or there. Yet
his historical existence(45) can be known by pointing out the
body of the doctrine(46) preached by him.”
--
45. As well as the existence of more Buddhas in the future.
46. Dhammakàya.
--
V. PALI
10. Rājā āha: "bhante nāgasena buddho atthi?" Ti.
"Āma mahārāja bhagavā atthi" ti.
"Sakkā pana bhante nāgasena buddho nidassetuṃ 'idha vā idha vā' ti?"
"Parinibbuto mahārāja bhagavā anupādisesāya nibbānadhātuyā. Na sakkā bhagavā nidassetuṃ 'idha vā idha vā'ti".
"Opammaṃ karohī" ti.
"Taṃ kimmaññasi mahārāja, mahato aggikkhandhassa jalamānassa yā acci atthaṅgatā, sakkā sā acci dassetuṃ 'idha vā idha vā' ti?"
"Na hi bhante. Niruddhā sā acci appaññattiṃ gatā" ti.
"Evameva kho mahārāja bhagavā anupādisesāya nibbāṇadhātuyā parinibbuto. Atthaṃ gato bhagavā. Na sakkā nidassetuṃ 'idha vā idha vā'ti. Dhammakāyena kho pana mahārāja sakkā bhagavā nidassetuṃ dhammo hi mahārāja bhagavatā desito" ti.
"Kallo'si bhante nāgasenā" ti.
Buddhavaggo pañcamo.
"Āma mahārāja bhagavā atthi" ti.
"Sakkā pana bhante nāgasena buddho nidassetuṃ 'idha vā idha vā' ti?"
"Parinibbuto mahārāja bhagavā anupādisesāya nibbānadhātuyā. Na sakkā bhagavā nidassetuṃ 'idha vā idha vā'ti".
"Opammaṃ karohī" ti.
"Taṃ kimmaññasi mahārāja, mahato aggikkhandhassa jalamānassa yā acci atthaṅgatā, sakkā sā acci dassetuṃ 'idha vā idha vā' ti?"
"Na hi bhante. Niruddhā sā acci appaññattiṃ gatā" ti.
"Evameva kho mahārāja bhagavā anupādisesāya nibbāṇadhātuyā parinibbuto. Atthaṃ gato bhagavā. Na sakkā nidassetuṃ 'idha vā idha vā'ti. Dhammakāyena kho pana mahārāja sakkā bhagavā nidassetuṃ dhammo hi mahārāja bhagavatā desito" ti.
"Kallo'si bhante nāgasenā" ti.
Buddhavaggo pañcamo.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét