MILINDAPAÑHAPĀLI
MILINDA VẤN ĐẠO
Asaṅkamanapaṭisandahanapañho
Cau hoi ve su tuc sanh va tai sanh
- Asaṅka: f. sự nghi ngờ, hồ nghi, sợ sệt.
(f.) doubt; suspicion; fear.
【陰】 疑惑,懷疑,恐懼。
- manapa: , āpika a. vừa lòng, vui vẻ.
(adj.) pleasing; charming.
sanda: a. dày, đặc lại. m. sự chảy tràn. --cchāya a. có bóng mát dày đặc./
(m.) a grove; cluster; multitude.
(adj.) thick; dense. (m.) a flow.
【形】 厚的,密集的。【陽】 流程。~cchāya,【形】 有大蔭涼的。
I SU* INDACANDA DICH:
5. Đức vua đã nói rằng: “Thưa ngài Nāgasena, có phải tái sanh không phải là chuyển sang?”
“Tâu đại vương, đúng vậy. Tái sanh không phải là chuyển sang.”
“Thưa ngài Nāgasena, tái sanh không phải là chuyển sang nghĩa là thế nào? Xin ngài cho ví dụ.”
“Tâu đại vương, giống như người nào đó thắp sáng cây đèn từ cây đèn (khác), tâu đại vương, phải chăng cây đèn ấy được chuyển sang từ cây đèn (kia)?”
“Thưa ngài, không phải.”
“Tâu đại vương, tương tợ y như thế tái sanh không phải là chuyển sang.”
“Xin ngài cho thêm ví dụ.”
“Tâu đại vương, có phải ngài biết rõ là trong lúc còn niên thiếu đã có câu thơ nào đó được học ở người thầy dạy về thơ?”
“Thưa ngài, đúng vậy.”
“Tâu đại vương, phải chăng câu thơ đó được chuyển sang từ người thầy?”
“Thưa ngài, không phải.”
“Tâu đại vương, tương tợ y như thế tái sanh không phải là chuyển sang.”
“Thưa ngài Nāgasena, ngài thật khôn khéo.”
--
II. TIENG DUC
Mil. 3.2.5. Wiedergeburt ohne Seelenwanderung - 2.5.5. Asaṅkamanapaṭisandahanapañho
Der König sprach: "Vollzieht sich wohl, ehrwürdiger Nāgasena, die Wiedergeburt ohne eine Seelenwanderung?" (Wörtl.: "geht man nicht hinüber und wird (doch) wiedergeboren")
"Gewiß, o König."
"Wieso aber, o Herr, kann es Wiedergeburt geben ohne eine Seelenwanderung? Erkläre mir dies."
"Wenn zum Beispiel, o König, ein Mann eine Lampe an einer anderen Lampe anzündet, würde da wohl das Licht der einen Lampe zur anderen Lampe hinüberwandern?"
"Nicht doch, o Herr."
"Ebenso auch, o König, wird man wiedergeboren, ohne daß dabei irgend etwas hinüberwandert."
"Gib mir ein weiteres Gleichnis!"
"Erinnerst du dich vielleicht, o König, daß du als Knabe von deinem Lehrer irgend ein Gedicht gelernt hast?"
"Gewiß, o Herr."
"Wie nun aber, o König: ist etwa jenes Gedicht von deinem Lehrer (während er es rezitierte) zu dir hinübergewandert?"
"Nicht doch, o Herr."
"Ebenso auch, o König, wird man wiedergeboren, ohne daß dabei irgend etwas hinüberwandert."
"Klug bist du, ehrwürdiger Nāgasena!"
--
III. SU* GIOI NGHIEM DICH:
53. Khi chết ngũ uẩn diệt theo
Đức vua hỏi:
- Khi một chúng sanh chết ở đây, tái sanh chỗ khác thì thức của chúng sanh ấy có lìa khỏi ngũ uẩn này để tái sanh chăng?
- Chúng sanh chết thì ngũ uẩn diệt và thức cũng diệt theo, tâu đại vương .
- Thế tại sao Đức Thế Tôn có thuyết rằng, chúng sanh hằng đi theo nghiệp của mình và thức sẽ đi tìm cảnh thú tái sanh theo nghiệp ấy.
- Đúng là như thế.
- Xin đại đức giảng cho nghe.
- Thức tái sanh ấy được gọi là kết sanh thức, tức là thức nối liền từ kiếp này sang kiếp kia. Khi chết, thức diệt, không đi theo, nhưng nó tác động, chuyển hướng trong nháy mắt là kết sanh thức đi sang cảnh giới khác liền. Ví như người ta mồi lửa từ cây đèn này sang cây đèn khác. Lửa từ cây đèn bên này không đi sang cây đèn bên kia như thế nào, thì thức cũng không đi theo như thế ấy, tâu đại vương .
- Xin cho nghe thêm ví dụ.
- Thuở nhỏ đại vương có học toán số, văn phạm, sử truyện với các thầy phụ đạo phải chăng?
- Đúng thế.
- Thế thì toán số, văn phạm, sử truyện... ấy nó có chạy ra từ miệng, từ óc của thầy phụ đạo sang miệng và óc của đại vương chăng?
- Không có chạy qua.
- Và khi đại vương học giỏi, thì kiến thức, hiểu biết của các thầy phụ đạo chắc là cạn hết vì đã truyền sang tất thảy cho đại vương rồi?
- Không phải như thế. Kiến thức và hiểu biết của các vị ấy còn y nguyên.
- Vậy là không có cái gì đi qua cả sao?
- Không có.
- Tái sanh cũng y cũng như thế. Khi chết ngũ uẩn diệt, thức cũng diệt, chẳng có thức đi theo, nhưng thức ấy tác động, hướng tâm, trong một niệm là duyên theo cảnh giới tái sanh liền, tâu đại vương .
- Trẫm đã rõ.
--
IV. TIENG ANH
“Yes there can, just as a man can light one oil-lamp
from another but nothing moves from one lamp to the
other; or as a pupil can learn a verse by heart from a teacher
but the verse does not transmigrate from teacher to pupil.”
--
V. PALI
5. Rājā āha: "bhante nāgasena na ca saṅkamati paṭisandahati cā?" Ti.
"Āma mahārāja, na ca saṅkamati paṭisandahati cā"ti.
[SL Page 067] [\x 67/]
"Kathambhante nāgasena na ca saṅkamati paṭisandahati ca? Opammaṃ karohī" ti.
"Yathā mahārāja kocideva puriso padīpato padīpaṃ padīpeyya, kinnu kho so mahārāja padīpo padīpamhā saṅkanto?" Ti.
"Na hi bhante" ti.
"Evameva kho mahārāja na ca saṅkamati paṭisandahati cā" ti.
"Bhiyyo opammaṃ karohī" ti.
"Abhijānāsi nu tvaṃ mahārāja, daharako santo silokācariyassa santike kañci silokaṃ gahitanti?".
"Āma bhante" ti.
"Kinnu kho mahārāja so siloko ācariyamhā saṅkanto?" Ti.
"Na hi bhante" ti.
"Evameva kho mahārāja na ca saṅkamati paṭisandahati cā" ti.
"Kallo'si bhante nāgasenā"ti.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét