MILINDA VẤN ĐẠO
Vedagūpañho
Vedagūpañho
Cau hoi ve Vedagū
Vedagū: (m.) one who has attained the highest knowledge.
Mot ke da tham dat phap (1)
--
(1) Theo Phật giáo thì Vedagù ấy chẳng có ý nghĩa thâm diệu gì cả, chẳng diễn đạt được gì về giáo pháp cao siêu cả, tâu đại vương! Tuy nhiên, vìVedagù là thuật ngữ của đạo bà-la-môn, đã trở thành phổ thông, nên thỉnh thoảng Đức Thế Tôn cũng dùng từ ấy để chỉ những bậc đã thâm đạt pháp.(Su Gioi Nghiem)
I SU* INDACANDA DICH:
6. Đức vua đã nói rằng: “Thưa ngài Nāgasena, có phải sự hiểu biết có thể đạt được?”
Vị trưởng lão đã nói rằng: “Tâu đại vương, theo ý nghĩa tuyệt đối sự hiểu biết không thể đạt được.”
“Thưa ngài Nāgasena, ngài thật khôn khéo.”
II. TIENG DUC
Mil. 3.2.6. Keine Seele - 2.5.6. Vedagūpañho
Der König sprach: "Gibt es wohl, ehrwürdiger Nāgasena, ein erkennendes Seelenwesen (vedagu)?"
"Im höchsten Sinne, o König, gibt es kein erkennendes Seelenwesen."
"Klug bist du, ehrwürdiger Nāgasena!"
--
III. SU* GIOI NGHIEM DICH:
54. Vedagù?
- Có một chữ mà các bậc trí thức trong thời đại này thường dùng là Vedagù, nghĩa đen là bậc thông hiểu, thâm đạt Phệ đà; nghĩa bóng là người thông đạt thế gian. Từ ấy có hàm nghĩa là người đã thông hiểu, thâm đạt hữu vi pháp và vô vi pháp không, đại đức?
- Theo Phật giáo thì Vedagù ấy chẳng có ý nghĩa thâm diệu gì cả, chẳng diễn đạt được gì về giáo pháp cao siêu cả, tâu đại vương! Tuy nhiên, vìVedagù là thuật ngữ của đạo bà-la-môn, đã trở thành phổ thông, nên thỉnh thoảng Đức Thế Tôn cũng dùng từ ấy để chỉ những bậc đã thâm đạt pháp.
- À ra thế!
--
IV. TIENG ANH
‘The one who knows’, (vedagå)?”
“Not in the ultimate sense.”(43)
--
43. There are two levels of truth; conventional truth and ultimate truth. In the conventional sense it would be wrong to say that a person does not exist; but in the ultimate sense it is right. In reality there is only a continuously changing stream of mind and matter, which we mistake for a person. (Editor’s Note).
--
V. PALI
6. Rājā āha: "bhante nāgasena vedagu upalabbhatī?" Ti.
"Thero āha: paramatthena kho mahārāja vedagu na upalabbhatī" ti.
"Kallo'si bhante nāgasenā" ti. [PTS Page 072] [\q 72/]
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét