MILINDAPAÑHAPĀḶI
MILINDA VẤN ĐẠO
bhāva: m. điều kiện, thiên nhiên, sự trở nên, bản tính.
atthin: (adj.) (-~) [Vedic arthin] desirous, wanting anything; see mant~, vād~.
atthi: (as + a + ṭi) là, có, được.
Buddhassa atthinatthibhāvapañho> Cau hoi ve su co' Duc Phat
V. PHẨM ĐỨC PHẬT
49. Có Phật không?
Đức vua hỏi:
Buddhassa atthinatthibhāvapañho
buddha: m. người đã giác ngộ (đức Phật). --karaka-dhamma m. sự thực hành cho trở thành một vị Phật. --kāla m. thời kỳ có Phật ra đời. --kolāhala m. sự tuyên bố cho hay sẽ có đức Phật ra đời. --kkhetta nt. ranh giới dưới quyền lực của một vị Phật. --guṇa m. ân đức Phật. --ṅkura m. bậc sẽ có số phận thành một vị Phật. --cakkhu nt. Phật nhãn. --ñāṇa nt. tuệ giác của đức Phật. --antara nt. khoảng cách từ đức Phật này đến đức kế ra đời.. --putta m. đệ tử Phật (học trò của Phật). --bala nt. Phật lực. --bhāva m. bản tính của đức Phật. --bhūmi f. căn bản của Phật tính. --māmaka a. chân thành với đức Phật --rasmi, --raṃsi f. hào quang của đức Phật. --līḷhā f. sự khoan dung của đức Phật. --vacana nt. giáo lý của đức Phật. --visaya m. năng lực của Phật. --veneyya a. được đức Phật chuyển hóa. --sāsana nt. Phật pháp. --ānubhāva m. uy lực của Phật. --ānussati f. niệm ân đức Phật. --āramma ṇa, --ālambana a. lấy đức Phật làm cảnh giới (căn bản). --upaṭṭhāka a. hầu hạ đức Phật. --uppāda m. thời kỳ đức Phật ra đời (giáng sinh).
bhāva: m. điều kiện, thiên nhiên, sự trở nên, bản tính.
atthin: (adj.) (-~) [Vedic arthin] desirous, wanting anything; see mant~, vād~.
atthi: (as + a + ṭi) là, có, được.
Buddhassa atthinatthibhāvapañho> Cau hoi ve su co' Duc Phat
I. SU* INDACANDA DICH:
V. PHẨM ĐỨC PHẬT
1. Đức vua đã nói rằng: “Thưa ngài Nāgasena, có phải đức Phật đã được ngài nhìn thấy?”
“Tâu đại vương, không.”
“Vậy có phải đức Phật đã được các vị thầy của ngài nhìn thấy?”
“Tâu đại vương, không.”
“Thưa ngài Nāgasena, như vậy thì không có đức Phật.”
“Tâu đại vương, vậy sông Ūhā ở núi Hi-mã-lạp có được ngài nhìn thấy không?”
“Thưa ngài, không.”
“Vậy có phải sông Ūhā đã được cha của ngài nhìn thấy?”
“Tâu đại vương, không.”
“Tâu đại vương, như vậy thì không có sông Ūhā.”
“Thưa ngài, có mà. Mặc dầu sông Ūhā không được trẫm nhìn thấy, sông Ūhā cũng không được cha của trẫm nhìn thấy, nhưng mà có sông Ūhā.”
“Tâu đại vương, tương tợ y như thế mặc dầu đức Thế Tôn không được tôi nhìn thấy, đức Thế Tôn cũng không được các vị thầy của tôi nhìn thấy, nhưng mà có đức Thế Tôn.”
“Thưa ngài Nāgasena, ngài thật khôn khéo.”
--
II. TIENG DUC
Milindapañha, 2. Kapitel
Mil. 3.2.1. Buddha eine historische Persönlichkeit - 2.5.1. Buddhassa atthinatthibhāvapañho
Der König sprach: "Hast du wohl, ehrwürdiger Nāgasena, den Erleuchteten schon gesehen?"
"Nein, o König."
"Oder haben ihn vielleicht deine Lehrer gesehen?"
"Nein, o König."
"Somit hat der Erleuchtete wohl gar nicht gelebt, o Herr?"
"Wie? Hast du denn schon wohl den Uhāfluß im Himalaja gesehen?"
"Nein, o Herr."
"So existiert der Uhāfluß wohl gar nicht?"
"Doch, o Herr! Wenn auch weder ich noch mein Vater ihn gesehen haben, so existiert er dennoch."
"Ebenso auch, o König, hat der Erhabene gelebt, obgleich weder ich noch meine Lehrer ihn gesehen haben."
"Klug bist du, ehrwürdiger Nāgasena!"
--
III. SU* GIOI NGHIEM DICH
Đức vua hỏi:
- Đại đức đã thấy Phật chưa?
- Thưa chưa.
- Thầy hòa thượng, thầy tiếp dẫn của đại đức đã thấy chưa?
- Thưa, cũng chưa thấy.
- Nếu thế thì rõ ràng không có Phật trên đời này, vì chính mắt đại đức không thấy mà các bậc thầy của đại đức cũng chẳng thấy.
Ngài Na-tiên bèn hỏi:
- Trên núi Hy-mã có một con sông tên là Dhànadì, đại vương đã thấy con sông đó chưa?
- Thưa chưa.
- Thế thì thân phụ và các bậc tiền bối của đại vương có thấy không?
- Cũng chưa.
- Vậy thì rõ ràng con sông Dhànadì là không có, vì đại vương không thấy mà các bậc tiền bối của đại vương cũng chẳng thấy.
- Thưa, quả là có con sông Dhànadì, vì mặc dầu trẫm không thấy, các bậc tiền bối của trẫm không thấy nhưng các sách có ghi chép và những người đã từng thấy họ nói lại.
- Cũng vậy, tâu đại vương ! Bần tăng dầu chưa thấy Đức Phật; các bậc thầy của bần tăng cũng không thấy Phật; nhưng Đức Phật vẫn có, vì kinh sách, bia ký còn ghi chép sử tích và giáo pháp của ngài, lại còn nhiều vị Thánh tăng A-la- hán kể lại nữa.
- Hay lắm.
--
III. TIENG ANH/ SU* PESALA DICH:
Chapter 5
The Buddha
1. “Have you or your teachers seen the
Buddha?”
“No, great king.”
“Then, Nàgasena, there is no Buddha!”
“Have you or your father seen the River
æhà40 in the Himalayas?”
“No venerable sir.”
“Then would it be right to say there is no river æhà?”
“You are dexterous, Nàgasena, in reply.”
--
IV. PALI
5. Buddhavaggo
1. Rājā āha "bhante nāgasena, buddho tayā diṭṭho?" Ti.
"Na hi mahārājā" ti.
"Atha te ācariyehi buddho diṭṭho?" Ti.
"Na hi mahārājā" ti.
"Tena hi bhante nāgasena natthi buddho?" Ti.
"Kimpana mahārāja himavati ūhā nadī tayā diṭṭhā?"
"Na hi bhante" ti.
"Atha te pitarā ūhā nadī diṭṭhā?" Ti.
"Na hi bhante" ti.
"Tena hi mahārāja, natthi ūhā nadī?" Ti.
"Atthi bhante. Kiñcāpi me ūhā nadī na diṭṭhā, pitarā'pi me ūhā nadī na diṭṭhā, api ca atthi ūhā nadī" ti.
"Evameva kho mahārāja, kiñcāpi mayā bhagavā na diṭṭho, ācariyehi'pi me bhagavā na diṭṭho, api ca atthi bhagavā" ti.
"Kallo'si bhante nāgasenā" ti.
1. Rājā āha "bhante nāgasena, buddho tayā diṭṭho?" Ti.
"Na hi mahārājā" ti.
"Atha te ācariyehi buddho diṭṭho?" Ti.
"Na hi mahārājā" ti.
"Tena hi bhante nāgasena natthi buddho?" Ti.
"Kimpana mahārāja himavati ūhā nadī tayā diṭṭhā?"
"Na hi bhante" ti.
"Atha te pitarā ūhā nadī diṭṭhā?" Ti.
"Na hi bhante" ti.
"Tena hi mahārāja, natthi ūhā nadī?" Ti.
"Atthi bhante. Kiñcāpi me ūhā nadī na diṭṭhā, pitarā'pi me ūhā nadī na diṭṭhā, api ca atthi ūhā nadī" ti.
"Evameva kho mahārāja, kiñcāpi mayā bhagavā na diṭṭho, ācariyehi'pi me bhagavā na diṭṭho, api ca atthi bhagavā" ti.
"Kallo'si bhante nāgasenā" ti.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét