MILINDAPAÑHAPĀLI
MILINDA VẤN ĐẠO
Dhammadiṭṭhapañho
Cau hoi ve su thay Phap
diṭṭha: (pp. của passati) thấy. nt. trông thấy. --dhamma m. đời hiện tại. adj. người được giác ngộ đến mục tiêu cuối cùng. --dhammika a. thuộc đời này, thuộc về kiếp hiện tại. --maṅgalika a. người thấy hạnh phúc hiện tại. --sansandana nt. so sánh đến sự việc mình đã thấy biết. --ānugati f. sự noi ấy gương theo cái đã thấy.
(pp. of passati) seen; found; understood. (nt.) vision.
(passati 的【過分】), 已看。【中】 視覺。~dhamma,【陽】 這個世界。【形】 見法(領悟真理的人)。~dhammika,【形】 屬於這個世界的。~maṅgalika,【形】 信仰看到的吉兆事物的人。~sansandana,【中】比較在被看到或已知的事物上的視野。~anugati,【陰】 效法所看到的。
I SU* INDACANDA DICH:
4. Đức vua đã nói rằng: “Thưa ngài Nāgasena, có phải Pháp đã được ngài nhìn thấy?”
“Tâu đại vương, các vị đệ tử cần phải thực hành theo sự hướng dẫn của đức Phật, theo điều quy định bởi đức Phật, cho đến trọn đời.”
“Thưa ngài Nāgasena, ngài thật khôn khéo.”
--
II. TIENG DUC
Mil. 3.2.4. Das Schauen der Lehre - 2.5.4. Dhammadiṭṭhapañho
Der König sprach: "Hast du wohl, ehrwürdiger Nāgasena, die Lehre geschaut?"
"Mit dem Erleuchteten als Führer, o König, mit dem Erleuchteten als Künder haben doch seine Jünger zeitlebens zu leben!"
"Klug bist du, ehrwürdiger Nāgasena!"
--
III. SU* GIOI NGHIEM DICH:
- Pháp mà Đức Chánh Đẳng Giác đã thuyết, pháp ấy như thế nào?
- Pháp mà Đức Thập Lực Tuệ đã thuyết, ai nghe và thực hành đúng đắn pháp ấy, chứng đắc pháp ấy được gọi là Thinh Văn đệ tử của Phật . Và ai thấy pháp ấy tức là thấy Phật, tâu đại vương!
- Đúng như thế sao?
- Chính Đức Thế Tôn đã thuyết: "Ai thấy pháp tức thấy Như Lai, ai thấy Như Lai tức thấy Pháp." Và khi ấy, người ấy sẽ không còn hoài nghi và đặt những câu hỏi về Niết bàn, về sự hiện thân của Đức Phật, về đức hạnh, trí tuệ và sự tối thắng, vô thượng của ngài nữa, tâu đại vương!
- Trẫm cũng hy vọng như vậy! Nhưng đại đức chớ nên mắng xéo trẫm như thế.
- Không dám đâu, tâu đại vương !
--
IV. TIENG ANH
4. “Have you, Nàgasena, seen what the truth is?”
“We disciples, O king, have to conduct ourselves
according to the rules laid down by the Buddha.”(42)
--
42. There is a training rule (Pàcittiya No. 8) preventing monks from disclosing any spiritual
attainments.
--
V. PALI
4. Rājā āha: "bhante nāgasena dhammo tayā diṭṭho?" Ti.
"Buddhanettiyā kho mahārāja buddhapaññattiyā yāvajīvaṃ sāvakehi vattitabbanti".
"Kallo'si bhante nāgasenā" ti,
attainments.
--
V. PALI
4. Rājā āha: "bhante nāgasena dhammo tayā diṭṭho?" Ti.
"Buddhanettiyā kho mahārāja buddhapaññattiyā yāvajīvaṃ sāvakehi vattitabbanti".
"Kallo'si bhante nāgasenā" ti,
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét